Dầu Tiếng đang là tâm điểm thu hút đầu tư ở phía Bắc Bình Dương sau khi chủ trương di dời các khu công nghiệp lên phía Bắc đang diễn ra hiệu quả. Với vị trí chiến lược cách TP. Hồ Chí Minh 70km và nằm trong vành đai công nghiệp thế hệ 3 của tỉnh, đây là tín hiệu tốt cho các nhà đầu tư dài hạn.
Trong bài viết này, Khang Thịnh Group sẽ cập nhật chi tiết bảng giá đất nền Dầu Tiếng mới nhất năm 2025 theo từng khu vực, vị trí, và đường phố, giúp quý nhà đầu tư có cái nhìn toàn diện về tiềm năng phát triển bất động sản Dầu Tiếng.
1. Tổng quan về huyện Dầu Tiếng
Huyện Dầu Tiếng nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Bình Dương, cách TP Thủ Dầu Một khoảng 50km, cách TP Hồ Chí Minh khoảng 70km theo hướng đường Tỉnh lộ 15. Cách Tây Ninh chỉ 30 phút di chuyển.
Vị trí địa lý:
- Phía Bắc và đông bắc giáp tỉnh Bình Phước
- Phía Đông giáp huyện Bàu Bàng
- Phía Đông nam giáp thị xã Bến Cát
- Phía Tây và Tây Nam giáp hồ Dầu Tiếng và tỉnh Tây Ninh
- Phía Nam giáp Thành phố Hồ Chí Minh
Dầu Tiếng có 12 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm thị trấn Dầu Tiếng và 11 xã: An Lập, Định An, Định Hiệp, Định Thành, Long Hòa, Long Tân, Minh Hòa, Minh Tân, Minh Thạnh, Thanh An, Thanh Tuyền.
Là huyện nằm trong vành đai công nghiệp thế hệ 3 của Bình Dương, Dầu Tiếng có nhiều tuyến đường giao thông huyết mạch đi qua. Điển hình là đường Hồ Chí Minh đoạn Chơn Thành – Đức Hòa kết nối Bình Dương, Tây Ninh và Long An; đường ĐT744 kết nối TP Thủ Dầu Một với Dầu Tiếng, Bến Cát và kết nối với tỉnh Tây Ninh.
Hạ tầng giao thông tại huyện Dầu Tiếng, Bình Dương
2. Bảng giá đất nền Dầu Tiếng năm 2025
Với hạ tầng giao thông đang được chú trọng đầu tư cùng chính sách và chủ trương quy hoạch các KCN và CCN, Dầu Tiếng đang trở thành điểm thu hút đầu tư hấp dẫn. Trong khi giá đất hiện nay còn rẻ và có tiềm năng tăng trưởng trong tương lai, đất nền Dầu Tiếng là kênh đầu tư dài hạn tốt.
Giá đất ở đô thị
(Đơn vị: nghìn đồng/m²)
1. Đường loại 1 (Trục đường chính, sầm uất nhất)
Tên đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Độc Lập (Ngã 3 cây xăng Ngô Văn Trị → Ngã 3 Chợ Sáng) | 6.480 | 4.210 | 3.240 | 2.590 |
Tự Do (Vòng xoay Độc Lập → Ngã 3 Chợ Chiều) | 7.290 | 4.740 | 3.650 | 2.920 |
Thống Nhất (Ngã 3 Chợ Sáng → Ngã 4 Cây Keo) | 7.290 | 4.740 | 3.650 | 2.920 |
Trần Phú (Ngã 3 Ngân hàng NNPTNT → Đường 13/3) | 6.480 | 4.210 | 3.240 | 2.590 |
2. Đường loại 2 (Khu vực trung tâm, đông dân cư)
Tên đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Độc Lập (Ngã 3 cây xăng Ngô Văn Trị → Cầu Cát) | 4.550 | 2.960 | 2.280 | 1.820 |
Đường 13/3 (Cầu Tàu → Ngã 3 Cầu Đúc) | 4.100 | 2.670 | 2.050 | 1.640 |
Trước Huyện ủy – UBND huyện (Cách Mạng Tháng Tám → Hùng Vương) | 12.800 | 8.320 | 6.400 | 5.120 |
Hùng Vương (Ngã 4 Cây Keo → Ngã 4 Kiểm Lâm) | 4.100 | 2.670 | 2.050 | 1.640 |
Ngô Quyền (Ngã 3 Chợ Sáng → Ngã 3 Đình Thần) | 4.100 | 2.670 | 2.050 | 1.640 |
3. Đường loại 3 (Đường khu dân cư, giao thông thuận tiện)
Tên đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Cách Mạng Tháng Tám (Ngã 4 Cầu Cát → Ngã 4 Kiểm Lâm) | 2.390 | 1.560 | 1.200 | 960 |
ĐT.744 (Ranh xã Thanh An → Cầu Suối Dứa) | 2.390 | 1.560 | 1.200 | 960 |
Đường 20/8 (ĐT.744 cũ) (Cầu Suối Dứa → Cầu Cát) | 2.390 | 1.560 | 1.200 | 960 |
Bình Dương – Tây Ninh (Đường 20/8 → Ranh tỉnh Tây Ninh) | 2.130 | 1.390 | 1.070 | 850 |
Lê Hồng Phong (Đường 13/3 → Nguyễn Thị Minh Khai) | 2.130 | 1.390 | 1.070 | 850 |
Nguyễn An Ninh (Thống Nhất → Trần Hưng Đạo) | 2.130 | 1.390 | 1.070 | 850 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm (Ngã 3 Cầu Đúc → Trung tâm Y tế huyện) | 2.130 | 1.390 | 1.070 | 850 |
Trần Phú (Đường 13/3 → Ngã 3 xưởng Chén II) | 2.130 | 1.390 | 1.070 | 850 |
Đường nội bộ khu tái định cư và dân cư khu phố 4B | 7.500 | 4.880 | 3.750 | 3.000 |
4. Đường loại 4 (Đường nhỏ, khu vực ít sầm uất hơn)
Tên đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Bàu Rong (Đường 20/8 → Nguyễn Bỉnh Khiêm) | 1.240 | 810 | 620 | 500 |
Bàu Sen (Đường 20/8 → Cầu Suối Dứa) | 1.240 | 810 | 620 | 500 |
Đường trong trung tâm hành chính huyện | 1.330 | 860 | 670 | 530 |
ĐH.701 (Lê Hồng Phong → Ranh xã Định Hiệp) | 1.330 | 860 | 670 | 530 |
ĐH.709 (Ngã 3 vịnh Ông Võ → Giáp sông Sài Gòn) | 1.150 | 750 | 580 | 460 |
Đồng Khởi (Thống Nhất → Cách Mạng Tháng Tám) | 1.420 | 920 | 710 | 570 |
Giá đất ở nông thôn
(Đơn vị: 1.000 đồng/m²)
Khu vực 1 – Khu trung tâm, gần đường lớn, giao thông thuận tiện
Tuyến đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Bàu Rong (Ranh thị trấn Dầu Tiếng → Nguyễn Bỉnh Khiêm) | 840 | 550 | 460 | 340 |
Bố Lá – Bến Súc (Ngã 4 Chú Thai → Cầu Bến Súc) | 720 | 470 | 400 | 290 |
ĐH.711 (Chợ Bến Súc → Nông trường Bến Súc) | 1.200 | 780 | 660 | 480 |
ĐT.744 (Ranh Bến Cát → Ngã tư Chú Thai) | 1.280 | 830 | 700 | 510 |
ĐT.744 (Ngã tư Chú Thai → Ranh xã Thanh An) | 1.420 | 920 | 780 | 570 |
ĐT.744 (Ranh xã Thanh Tuyền → Ranh thị trấn Dầu Tiếng) | 1.140 | 740 | 630 | 460 |
Khu vực 2 – Khu dân cư lâu năm, đường nhỏ hơn, xa trung tâm hơn
Tuyến đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
ĐH.701 (Ranh thị trấn → ĐH.704) | 660 | 430 | 360 | 260 |
ĐH.702 (Cầu Mới → Chùa Thái Sơn Núi Cậu) | 660 | 430 | 360 | 260 |
ĐH.703 (Ngã 3 Cầu Mới → Cầu rạch Sơn Đài) | 660 | 430 | 360 | 260 |
ĐH.704 (Ngã 4 Làng 10 → Giáp ranh KDC Định Hiệp) | 870 | 570 | 480 | 350 |
ĐH.704 (Giáp ranh KDC Định Hiệp → Cầu sắt Làng 14 Định An) | 680 | 440 | 370 | 270 |
Khu vực 3 – Khu vực đang phát triển, có tiềm năng tăng giá
Tuyến đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
ĐH.708 (Ranh xã Thanh An → Thị trấn Dầu Tiếng → Ranh xã Định Hiệp) | 1.240 | 810 | 620 | 500 |
ĐH.709 (Ngã 3 Vịnh Ông Võ → Giáp sông Sài Gòn) | 1.150 | 750 | 580 | 460 |
Đoàn Thị Liên (Trần Phú → Kim Đồng) | 1.240 | 810 | 620 | 500 |
Đồng Khởi (Ngã 3 VP Cty cao su → Cách Mạng Tháng Tám) | 1.420 | 920 | 710 | 570 |
Khu vực 4 – Khu vực mới, ít dân cư, giá đất thấp
Tuyến đường | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Đường D1 (Nhà ông Quan → Giải Phóng) | 1.060 | 690 | 530 | 420 |
Đường D2 (Nhà ông Thanh → Giải Phóng) | 1.060 | 690 | 530 | 420 |
Đường D3 (Ngã 3 đường X2 → Cuối đường D3) | 1.060 | 690 | 530 | 420 |
Giải thích các vị trí đất
- Vị trí 1: Đất mặt tiền, tiếp giáp đường chính
- Vị trí 2: Đất gần đường chính, cách đường chính dưới 50m
- Vị trí 3: Đất cách đường chính từ 50m đến 100m
- Vị trí 4: Đất xa đường chính, trên 100m
Dự báo giá đất nền Dầu Tiếng theo các tuyến đường huyết mạch
1. Đường ĐT744
Đây là tuyến đường chính nối Thủ Dầu Một với Dầu Tiếng, đi qua các khu vực đông dân cư và gần khu du lịch Bằng Lăng, hồ Dầu Tiếng. Giá đất dao động khoảng 1 – 10 triệu đồng/m² (tùy vào vị trí và diện tích đất).
2. Đường ĐT748
Tuyến đường kết nối nội vùng và liên vùng hiệu quả, gần khu dân cư An Lập và các dự án công nghiệp đang triển khai. Giá đất dao động từ 1 – 5 triệu đồng/m2, tùy thuộc vào vị trí và diện tích đất.
3. Đường ĐT749 (bao gồm ĐT749A, ĐT749B)
Tuyến đường này kết nối các xã như Định Thành và thị trấn Dầu Tiếng với Chơn Thành, Tây Ninh. Giá đất khoảng 2 – 6 triệu đồng/m².
4. Đường ĐT750
Tuyến đường ĐT 750 ít sôi động hơn so với ĐT744 hay ĐT749, chủ yếu phục vụ dân cư địa phương và kết nối các khu vực nông nghiệp. Giá đất có thể khoảng từ 1-3 triệu/m2.
5. Đường Hồ Chí Minh
Là trục giao thông Bắc-Nam quan trọng, đoạn qua Dầu Tiếng vẫn đang trong giai đoạn phát triển tiềm năng. Giá đất được dự báo dao động từ 3-10 triệu đồng/m².
3. Đánh giá tiềm năng đầu tư đất nền Dầu Tiếng
Đầu tư đất nền Dầu Tiếng đang là lựa chọn hấp dẫn với nhiều ưu điểm nổi bật:
Lợi thế vị trí chiến lược
Dầu Tiếng nằm trong tam giác phát triển Bình Dương – Tây Ninh – TP.HCM, được hưởng lợi từ làn sóng đầu tư công nghiệp đang dịch chuyển từ Nam ra Bắc. Vị trí này giúp khu vực có khả năng kết nối giao thương thuận lợi với các trung tâm kinh tế lớn.
Hạ tầng đang được đầu tư mạnh mẽ
Các tuyến đường huyết mạch như ĐT744, đường Hồ Chí Minh đang được đầu tư, tạo động lực cho sự phát triển của bất động sản khu vực. Đặc biệt, việc kết nối với cảng sông, cảng biển qua đường ven sông Sài Gòn trong tương lai cũng là yếu tố tích cực.
Giá đất còn ở mức hợp lý
So với các khu vực khác của Bình Dương như Dĩ An, Thuận An hay Bến Cát, giá đất Dầu Tiếng vẫn còn khá mềm, dao động từ 1-12 triệu đồng/m² tùy vị trí. Đây là mức giá phù hợp cho nhà đầu tư trung và dài hạn.
Quy hoạch công nghiệp rõ ràng
Theo chủ trương phát triển khu công nghiệp trong vành đai công nghiệp thế hệ 3 của tỉnh Bình Dương, Dầu Tiếng đang được quy hoạch để tập trung phát triển công nghiệp, thu hút đông đảo lao động đến sinh sống và làm việc.
Xem thêm: Có nên mua đầu tư đất nền Dầu Tiếng năm 2025?
4. Lời khuyên cho nhà đầu tư
Thời điểm đầu tư
Năm 2025 được đánh giá là thời điểm tốt để đầu tư vào đất nền Dầu Tiếng vì:
- Giá đất vẫn còn ở mức hợp lý.
- Cơ sở hạ tầng đang trong quá trình hoàn thiện.
- Làn sóng di dời công nghiệp đang diễn ra mạnh mẽ.
Khu vực tiềm năng nên quan tâm
- Các vị trí dọc theo ĐT744, ĐT749 và đường Hồ Chí Minh.
- Khu vực gần trung tâm thị trấn Dầu Tiếng.
- Các xã có quy hoạch phát triển khu công nghiệp như Thanh An, An Lập, Định An, Định Thành.
Lưu ý khi đầu tư
- Kiểm tra kỹ pháp lý đất đai trước khi mua.
- Tìm hiểu quy hoạch tương lai của khu vực.
- Nên đầu tư dài hạn từ 3-5 năm để có mức sinh lời tốt.
- Ưu tiên các vị trí đất có khả năng kết nối giao thông thuận lợi.
Với tiềm năng phát triển mạnh mẽ từ làn sóng công nghiệp hóa và đô thị hóa, đất nền Dầu Tiếng đang là lựa chọn đầu tư sáng giá tại Bình Dương. Nhà đầu tư nên cân nhắc tham gia thị trường này với chiến lược dài hạn để tối ưu lợi nhuận trong tương lai.